Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Đăng ngày 29/06/2018

  1. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

(1) Trình tự thực hiện

Bước 1- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2- Văn phòng đăng ký QSD đất cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào GCN; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao GCN cho người được cấp.

(2) Cách thức thực hiện

Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

(3)Thành phần, số lượng hồ sơ

  1. a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

– GCN QSD đất; GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; GCN quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ

(4) Thời hạn giải quyết

Không quá 10 ngày làm việc..

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với QSD đất ở tại Việt Nam.

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký QSD đất cấp huyện.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện Không:

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký QSD đất cấp huyện.

– Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

– Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

– GCN đã xác nhận thay đổi.

(8) Lệ phí :

Lệ phí địa chính (mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).

Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp lệ phí địa chính.

(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 09/ĐK. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Chuyển đất trồng cây hàng/sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

– Luật Đất đai ngày 29/11/2013.

– Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

– Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. Của Bộ Tài chính số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014;